Thứ Tư, 13 tháng 5, 2015

Bài 3: Xác suất có mưa không cao

Cấu trúc ngữ pháp A/V -(으)ㄹ 확률이 높다 [낮다, 있다, 없다], N (이)라고는 N뿐이다, N(이) 라고는 N밖에 없다 [못 V]

 

3과 : 확률이 높지 않아요.
I. Hội thoại (회화)
미치코 : 준석 씨, 뭘 그렇게 열심히 봐요?
Michiko : Chunseok, xem cái gì mà chăm chú thế ?
 
준석 : 아침에 일찍 나오느라고 신문을 못 봤어요.
Chunseok : Buổi sáng  tôi đến sớm nên chưa xem báo.
 
미치코 : 요즘 뉴스라고는 골치 아픈 것뿐이라서 저는 신문을 볼 때 텔레비전 프로그램이나 공연 안내가 실린 면만 봐요.
Michiko : Dạo này cái gọi là tin tức là cái nhức óc khi xem báo tôi chỉ xem phần giới thiệu biểu diễn hoặc chương trình TV thôi.
 
준석 : 그렇지 않아도 저도 볼 만한 공연이 없는지 알아보려던 이었는데......미치코 씨,
이 야외 공연이 재미있 을 것 같은 데요.
Chunseok : Dù không như thế tôi cũng biết không gì đáng xem ngoài buổi biểu diễn ..... Michiko,
buổi biểu diễn ngoài trời này có lẽ sẽ thú vị đấy
 
미치코 : 유명한 가수들이 많이 나오네요. 재미있겠는데요.
Michiko : Nhiều ca sĩ nổi tiếng đến nè. Sẽ thú vị đấy.
 
준석 : 그럼, 오늘 오후에 같이 갈까요? 저는 아무 약속도 없는데.....
Chunseok : Vậy thì chiều nay mình cùng đi nhé ? Tôi không có cái hẹn cả….
 
미치코 : 그런데 오후에 비가 올 것 같지 않아요?
비가 오면 야외 공연은 취소될지도 몰라요.
Michiko : Thế nhưng  buổi chiều có mưa không nhỉ ?  
Nếu trời mưa không biết chừng buổi biểu diễn ngoài trời sẽ bị hủy
 
준석 : 잠깐만요. 아, 여기 일기 예보가 있네요.
Chunseok : Chờ chút. À, ở đây có Dự báo thời tiết nè.
 
남부 지방에는 오후에 비가 오는데 서울. 경기 지역은 구름만 많이낀대요.
비가 올 확률이 높지 않아서 괜찮겠는데요…
Họ nói là phía Nam buổi chiều có mưa, vùng Seoul, Kyonggi nhiều mây.
Họ nói là xác suất có mưa không cao nên không sao đâu....
 
미치코 : 그럼 공연장 매표소 앞에서 조금 일찍 만나요.
관객이 많아서 늦게 가면 뒤에서 봐야 할지도 몰라요.
Michiko : Vậy thì tôi sẽ gặp bạn sớm một chút ở trước cửa phòng vé nơi biểu diễn.
Vì nhiều khách nên nếu đến trễ không biết chừng mình phải xem ở phía sau.
 
준석 : 공연이 6시에 시작하니까 4시에 매표소 앞에서 만날까요?
Chunseok : Buổi biểu diễn bắt đầu lúc 6 giờ nên mình gặp nhau lúc 4 giờ ở trước phòng vé nhé ?
 
미치코 : 좋아요.
Michiko : Ok.

II. Từ vựng (단어)
확률 : Tỷ lệ
골치가 아프다 : Đau đầu, cảm thấy khó chịu, mệt, rắc rối
프로그램 : program : chương trình
실리다 : dạng động từ bị động của " 싣다" : được xuất bản
면 : diện mạo, uy tín, danh dự, khía cạnh, lĩnh vực.
야외 : dã ngoại, ngoài trời
취소하다 : hủy bỏ
남부 : phương nam, vùng nam bộ, phía nam
지방 : địa phương
지역 : khu vực
끼다 : giăng, phủ, đeo nhẫn (반지를 끼다)
매표소 : phòng vé
관객 : người tham quan, quan khách
사장 : giám đốc
가구: gia cụ, dụng cụ gia đình
먼지 : bụi
약하다: yếu đuối
꾸다 : tậu, mượn
베란다: hiên nhà, hành lang
팀 : team : đội
시합: một trận thi đấu
생명: sinh mạng , cuộc đời
이메일 : email
과장: trưởng khoa (trường học), trưởng phòng (công ty)
사업: kinh doanh
당연하다: dĩ nhiên là thế, đương nhiên
채 : đơn vị đếm của nhà....집 한 채 : 1cái nhà
늘어지다 : trở nên lớn hơn, mở rộng hơn, tăng lên
실패하다: thất bại
내: nội, trong, nội thành 시내
대전 : cuộc đại chiến, chiến tranh thế giới
해결하다: giải quyết

III. Ngữ Pháp (문법과 표현)

1. A/V -(으) 확률이 높다 [낮다, 있다, 없다] : " xác suất ~  s [cao, thấp, có, không có]"
- 낮에는 집에 아무도 없을 확률이 높아요 . Xác suất ban ngày không có ai  ở nhà cao
- 담배를 안 피우는 사람은 암에 걸릴 확률이 훨씬 낮다고 합니다.
Nghe nói là người không hút thuốcthì tỷ lệ mắc ung thư thấp.
- 연락을 안 해놓으면 사장님을 만날 수 있는 확률은 거의 없을 거에요 .
Nếu không liên lạc trước thì xác suất gặp được giám đốc là không có.
2. N (이)라고는 N뿐이다: Ch có N1 gọi là N2
- 내 방에 가구라고는 책상뿐이다 .
Trong phòng tôi chỉ có mỗi cái bàn học là gia cụ thôi (phòng tôi chỉ có cái bàn học)
- 지금은 나갈 수 없어요. 집에 사람이라고는 저 혼자뿐이거든요 .
Bây giờ tôi không thể ra ngoài được. Người ở nhà chỉ có mỗi mình tôi (chỉ có tôi ở nhà)
- 먹을 거라고는 라면뿐이니 라면이라도 먹어야지요.
Cái ăn được chỉ có mì gói thôi, dù là mì gói thì cũng phải ăn.
3. N(이) 라고는 N밖에 없다 [ V]: Không có (không th làm) ~ ngoài cái gọi là N
- 친구라고는 너밖에 없는데 네가 그럴 수가 있니?
Tôi không có ai ngoài anh là bạn của tôi mà anh có thể làm như vậy sao.
- 한국 노래라고는 '아리랑'밖에 못해요.
Tôi không thể hát bài hát tiếng hàn nào ngoài bài 아리랑
- 냉장고에 마실 거라고는 물밖에 없다.
Trong tủ lạnh ngoài nước ra chả có gì uống được
** 골치 (가) 아프다: Đau đầu, nhức óc, mệt mỏi
- 요즘 회사 일이 많아서 골치가 아파요 . Dạo này công ty nhiều việc quá nên đau đầu quá
- 저는 요즘 취직 문제로 골치가 아픕니다. Tôi dạo này vì vấn đề xin việc làm mà nhức cả đầu
- 골치 아픈 이야기는 그만두고 즐겁게 놉시다. Ngừng cái chuyện nhức óc đó đi mà hãy cùng chơi vui vẻ
** 구름 [안개, 먼지]이/가 끼다 : Mây (sương, bụi) giăng, phủ
- 어제는 맑더니 오늘은 구름이 많이 끼었네요.
Hôm qua trời quang đãng thế mà hôm nay nhiều mây thế này đây
- 안개가 많이 낀 날은 특히 운전할 때 조심해야 해요 .
Ngày sương giăng mù mịt, đặc biệt khi lái xe phải cẩn thận.
- 테이프에 먼지가 많이 끼어서 소리가 잘 안 나와요 .
Bụi bám đầy trên tape nên âm thanh phát ra không rõ.

Trung tâm tiếng Hàn SOFL Chúc các bạn học tốt nhé!


 

Thứ Bảy, 21 tháng 3, 2015

Việc Cần Làm Khi Du Học Hàn Quốc

Việc Cần Làm Khi Du Học Hàn Quốc

việc cần làm khi du học hàn quốc
Bước 1. Chuẩn bị nhập học

    Chọn lựa khoa và trường đại học. Nếu bạn chưa lựa chọn được trường nào thì có thể xem tại link:
các trường đại học tốt nhất hàn quốc
    Chuẩn bị tài liệu và đơn yêu cầu xin nhập học.
    Gửi tài liệu và đơn xin nhập học. Bạn có thể gửi trực tiếp qua mail hoặc đến trung tâm tiếng hàn sofl để nhờ trung tâm gửi hộ nhé!
    Nhận đơn cho phép nhập học.

Bước 2. Chuẩn bị nhập cảnh

    Chuẩn bị hồ sơ liên quan đến visa. Bạn có thể đến Đại Sứ Quán Hàn Quốc tại Việt Nam hoặc Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL để có thể chuẩn bị các hồ sơ có liên quan.
    Xin visa.
    (Tham khảo tại website immigration.go.kr.)
    Lấy visa.

Bước 3. Nhập cảnh

    Kiểm tra xuất nhập cảnh ở sân bay.
    Kiểm duyệt hải quan.

Bước 4. Sau khi nhập cảnh

    Đến Hàn Quốc làm thủ tục nhập học và định hướng.

    (Làm bảng báo cáo về gia đình, tham quan khuôn viên trường, xin học, làm tài khoản ngân hàng, cấp thẻ sinh viên.)
    Đăng ký công dân nước ngoài và khai báo nhập tài khoản ngân hàng, cấp thẻ sinh viên.

    (Trong vòng 90 ngày phải khai báo nhập cảnh ở đại sứ quán Hàn Quốc và đăng ký công dân nước ngoài tại văn phòng quản lý xuất nhập cảnh.)

Thứ Sáu, 13 tháng 3, 2015

Bài 14: Từ Vựng Các Loài Động Vật

Bài 14: Từ Vựng Các Loài Động Vật

Từ vựng các loài động vật
  1. 낙타: Lạc đà
  2. 늑대 : Chó sói
  3. 닭 : Gà
  4. 돼지 : Heo
  5. 말 : Ngựa
  6. 모기: Muỗi
  7. 물소 : Trâu
  8. 바퀴벌레: Gián
  9. 뱀 :Rắn
  10. 사자:Sư tử
  11. 개: Chó
  12. 강아지: Chó con ,cún con
  13. 개미: Con Kiến
  14. 게: Con Cua
  15. 거미: Nhện
  16. 거위: Ngỗng
  17. 고양이: Mèo
  18. 곰: Gấu
  19. 공룡:Khủng long
  20. 나비: Con bướm
  21. 새 :chim
  22. 소 :Bò
  23. 악어: Cá sấu
  24. 여우:Cáo
  25. 양 : Cừu
  26. 염소: dê
  27. 원숭이 : Khỉ
  28. 오리 :Vịt
  29. 쥐 : Chuột
  30. 타조 :Đà điểu
  31. 파리: Ruồi
  32. 하마:Hà mã
  33. 호랑이: Hổ
  34. 개구리: Con ếch.
  35. 거북: Con rùa.
  36. 고래: Cá heo.
  37. 기린: Hươu cao cổ.
  38. 노루: Con hoẵng.
  39. 당나귀: Con lừa.
  40. 독수리: Đại bàng.
  41. 멧돼지: Lợn lòi( lợn rừng).
  42. 무당벌레: Con cánh cam.
  43. 문어: Bạch tuộc.
  44. 물개: Rái cá.
  45. 백조:Thiên nga.
  46. 부엉이: Cú mèo.
  47. 잠자리:chuồn chuồn
  48. 고춧잠자리:chuồn chuồn ớt
  49. 타조:đà điểu
  50. 사슴: Con hươu.
  51. 사슴벌레: Bọ cánh cứng.
  52. 쇠똥구리: Bọ hung.
  53. 앵무새: Con vẹt.
  54. 사마귀: Con bọ ngựa.
  55. 얼룩말: Ngựa vằn
  56. 제비: Chim nhạn.
  57. 참새: Chim sẻ.
  58. 토끼: Con thỏ.
  59. 홍학: hồng hạc.
  60. 너구리:chồn
  61. 다람쥐:sóc
  62. 달팽이:ốc sên
  63. 박쥐:con dơi
  64. 까마귀:con quạ
  65. 가오리:cá đuối
  66. 장어:cá dưa
  67. 갈치:cá đao
  68. 메기:cá trê
  69. 상어:cá mập
  70. 돌고래:cá voi
  71. 잉어:cá chép
  72. 금붕어:cá vàng
  73. 숭어:cá chuối(cá quả)
  74. 해마:cá ngựa
  75. 오징어:mực
  76. 낙지:bạch tuộc nhỏ
  77. 불가사리:sao biển
  78. 거머리 : Đỉa
  79. 벌 : ong
  80. 비둘기 : bồ câu nâu
  81. 매미 : ve
  82. 방아깨비: cào cào
  83. 곰 : gấu

Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL Chúc các bạn học tốt nhé!

Thứ Bảy, 7 tháng 3, 2015

Những Điều Cần Biết Về Tiếng Hàn Trước Khi Học

Những Điều Cần Biết Về Tiếng Hàn Trước Khi Học
những điều cần biết về tiếng hàn
Những ai muốn học tiếng hàn đều tự đặt ra trong đầu mình rất nhiều câu hỏi. Việc giải đáp các câu hỏi này sẽ khiến các bạn thấy rất nhiều khó khăn khi học. Chính vì lý do đó những ai học được tiếng hàn thì sẽ có rất nhiều cơ hội khi bước chân vào cuộc sống tự lập.

Đầu tiên Ai sử dụng tiếng Hàn?

Người sử dụng tiếng hàn chủ yếu người Hàn Quốc và người Triều Tiên, gồm cả một số kiều dân Triều Tiên đang sống ở nước ngoài.

Có bao nhiêu người dụng tiếng Hàn?

Khoảng 77 triệu người sử dụng tiếng Hàn, đứng thứ 13 trên thế giới, bằng với tiếng Pháp, tiếng Ý, là ngôn ngữ được sử dụng thường xuyên thứ 10 trên internet.
Trước đây người Hàn quốc sử dụng tiếng Hán để ghi chép, vào thế kỷ thứ 15 tiếng Hàn được ra đời, còn nhiều tranh cãi về thể loại tiếng Hàn nhưng đa số ý kiến cho rằng thuộc dạng ngôn ngữ (chắp dính), có 14 phụ âm và 10 nguyên âm, rất dễ ghép và học thuộc, tiếng Hàn còn một tên nữa là Ashimkul(아침글): loại chữ có thể học trong vòng 1 buổi sang, tóm lại bạn không quá mất nhiều thời gian để có thể đọc viết tiếng Hàn.

Ngữ pháp tiếng hàn có dễ học hay không?

Theo trật tự SOV, không thay đổi trật tự ngữ pháp trong câu hỏi, thời thế khá đơn giản, không thay đổi ý nghĩa của câu khi vị trí thành phần câu thay đổi, phần nhấn mạnh được đưa lên đầu câu, tổng thể rất đơn giản và dễ học.

Cách phát âm như thế nào?

Tiếng Hàn có cách phát âm mỗi vùng miền khác nhau, ngoài ra còn có phương ngôn khá nặng. Tiếng Bắc Hàn có phần khác tiếng Hàn quốc, đặc biệt là về phần Qui tắc đầu âm (두음법칙)

Từ vựng tiếng Hàn có thật sự dễ nhớ

Từ Vựng tiếng hàn gồm 3 thể loại: từ thuần Hàn, từ Hán Hàn và từ ngoại lai (tiếng Anh, tiếng Nhật). Về ngữ pháp và một số ngữ âm giống tiếng Nhật.
   
Cũng như tiếng Nhật, tiếng Hàn rất chú trọng sử dụng kính ngữ, tối thiểu có 3-4 cách thể hiện (kính ngữ- thường- bất lịch sự), có ý kiến cho rằng có 6 cách tôn kính trong sử dụng tiếng Hàn.

Hiện tại có khoảng 70 trường đại học ở Trung Quốc có khoa tiếng Hàn, 17 trường đại học có kkhoa tiếng Hàn và 286 trường phổ thông đào tạo tiếng Hàn tại Nhật Bản, có 17 trường có khoa tiếng Hàn tại Việt Nam, Thái Lan có 7 trường, có khoảng 15 trường đại học ở Mông cổ. Tổng 742 trường đại học trên thế giới đào tạo tiếng Hàn hoặc có khoa tiếng Hàn, khoảng  2000 trung tâm đào tạo tiếng Hàn  trên thế giới (không tính Nhật Bản).

Chính vì thế tại sao chúng ta không học tiếng hàn? Hãy quyết định thật nhanh trước khi các bạn có ý định từ bỏ nó!


Thứ Hai, 2 tháng 3, 2015

Danh từ 의 và cách phát âm từ có “의”

Danh từ 의 và cách phát âm từ có “의”



DANH TỪ 의
Danh từ의là trợ từ chỉ sở hữu cách. Đứng sau danh từ, chỉ sự sở hữu, có nghĩa: thuộc về, của.
CẤU TRÚC:
동생 + 의 = 동생의( của em )
나 + 의 = 나의 (của tôi )

LƯU Ý:
với sở hữu cách của các đại từ như 나, 너,저 có thể rút gọn:
나의 = 내: 나의 동생 = 내동생
너의 = 네: 너의 애인 = 네애인
저의 = 제: 저의 친구 = 제친구

VÍ DỤ:
이건 누구의 차 입니까?
Xe này là của ai?

제 이름은 타오 입니다
Tôi tên là Thảo.

베트남의 날씨는 어떻습니까?
Thời tiết Việt Nam như thế nào?

이제부터는 과일의 게절 입니다.
Từ bây giờ là mùa của hoa quả

Cách phát âm từ có “의”

1) Từ ghép có phụ âm đi kèm nguyên âm “ㅢ“ đứng trước

희망, 희생, …thì âm “ㅢ/ưi” ở đây chúng ta đọc là “이/i”
Cách đọc lần lượt là:
희망 -> [히망](Hi mang)
희생 -> [히생](Hi Seng)

Hoặc từ ghép có phụ âm đi kèm nguyên âm “ㅢ“ đứng sau/Từ ghép mà sau nó là 의(không kèm phụ âm)

동의, 주의, 무늬…thì âm “ㅢ/ưi” ở đây chúng ta cũng đọc là “이/i”
Cách đọc lần lượt là:
무늬 -> [무니] (Mu Ni)
경희 -> [경히] (Kyung Hi)
동의 -> [동이] (Dong I)
주의 -> [주이] (Chu I)

2) Từ ghép chỉ có nguyên âm “의”(từ đứng trước)

의사, 의학, 의자…thì sẽ đọc là “의/ưi”(giữ nguyên không thay đổi)
Cách đọc lần lượt là:
의사 -> 의사(Ưi Sa)
의학 -> 의학(Ưi Hak)
의자 -> 의자(Ưi Cha)

3) Khi “의“ là từ chỉ sự sở hữu mang nghĩa “của”

우리의 나라, hung 씨의 친구…thì chúng ta đọc “의“ở đây là “에/ê”
Cách đọc lần lượt là:
우리의 나라 -> [우리에 나라](Uri ê nara)
Hung씨의 친구 -> [hung 씨에 친구](Hung ssi ê Chinku)


Chủ Nhật, 1 tháng 3, 2015

Bài 10: Vì đau người nên tôi đến trễ

 10    몸이 아파서 늦게 왔어요

 
I. Từ vựng tiếng Hàn

건강             Sức khỏe                          감기             Cảm cúm
몸살감기       Cảm                                처방전          Đơn thuốc
명소             Thông thường                    일반             Thông thường
따로따로       Riêng biệt                         관리를하다    Quản lý
조퇴하다       Nghĩ làm sớm                    챙기다          Thu dọn, sắp xếp
이해하다       Hiểu                                 진찰을받다    Đi khám bệnh

II. Ngữ pháp tiếng Hàn

1. V/Adj   //해서

- //해서 được dùng sau động từ hoặc tính từ để biểu hiện nguyên nhân hoặc lý do. Cả câu văn trước//해서 là nguyên nhân của câu văn sau. Câu văn sau là kết quả của câu trước.
Ví dụ :       아프다 아파서 덥다    더워서

-Không sử dụng//해서 ở thì quá khứ. Khi nói về sự việc trong quá khứ ta vẫn dùng thì hiện tại.
      Ví dụ :     어제 호앙씨를 만나서 기분이 좋았어요.

- Câu sau //해서 không sử dụng thức mệnh lệnh (으)세요 hay thí dụ (으)ㅂ시다. Thay vào đó ta sẽ dùng cấu trúc ()니까?
      호앙씨, 아프니까 병원에 가세요.

2. V_ //여야 하다

- //여야 하다 sử dụng cùng với động từ biểu hiện một nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện.
Trong cấu trúc//여야 하다trong giao tiếp hằng ngày, người Hàn thường dùng 되다 thay cho 하다. Vì vậy ta thường nói: 쉬어야돼요, 공보해야돼요 thay cho 쉬어야해요 và 공보해야해요.

III. Luyện tập

Các bạn đọc và dịch đoạn văn dưới đây .


          저는 너무 아파서 벙원에 가야해요.
          내일 시첨이 었어서 공보해야해요.
          호앙씨아침을 꼭 먹어야해요.
          박상아씨, 내일 아침에 8시까지 와야해요.
          약을 먹고 물을 많이마세야돼요.
          건강을 생각해서 매일 운동을 해야돼요.


Trung Tâm Tiếng Hàn SOFL Chúc các bạn học tốt nhé!

Thứ Bảy, 28 tháng 2, 2015

Bài 6: 21 điều bạn nên biết khi sắp 30 tuổi

이십대 후반인 당신이 알아야 할 21가지
21 điều bạn nên biết khi sắp 30 tuổi
1.초대받은 결혼식에 전부 갈 필요는 없습니다.
친한 사이가 아니라면, 몇 년간 서로 안 봤다면 굳이 결혼식에 가지 않아도 괜찮습니다. 상대도 충분히 이해합니다.
Không cần đến toàn bộ những đám cưới được mời.
Nếu không phải là người thân, mà mấy năm mới gặp một lần thì không nhất thiết phải đến đám cưới họ mời. Người đó chắc cũng sẽ hiểu cho bạn.


2.가끔씩 나가 노는 건 물론 필요합니다. 하지만 집에서 휴식을 취하고 재충전하는 것도 굉장히 가치 있는 일입니다. 무언가를 해야 한다는 압박감 없이 집에서 푹 쉬셔도 괜찮습니다.
Đi ra ngoài chơi là điều cần thiết, nhưng nghỉ ngơi ở nhà để lấy lại năng lượng cũng rất quan trọng. Sẽ rất tốt cho bạn nếu được nghỉ ngơi hoàn toàn mà không bị điều gì đó thúc ép, giục giã.


3.연애하는건 좋습니다. 단, 괜찮은 사람’만’ 만나십시오.
나쁜X은 어떻게 해도 나쁜X이고, 이 사람들은 절대 변하지 않습니다. 당신이 누군가를 바꿀 수 있을거란 생각을 버리세요. 나쁜X과 혹시라도 엮일 것 같다면, 최선을 다해 튀세요.
Yêu đướng- tất nhiên là việc nên làm. Nhưng hãy chỉ gặp người tốt và xứng đáng với bạn.
Những kẻ xấu không bao giờ thay đổi. Đừng bao giờ kỳ vọng rằng có thể thay đổi được một ai đó. Nếu bạn đang dây dưa với một kẻ xấu thì hãy nhanh chóng cắt đuôi.



4.원하던 직업을 갖지 못했더라도 멘붕하지 마세요. 시간이 있습니다.
주변 사람들은 다 꿈을 이루고 잘 나가는 것 같다는 건 환상입니다. 당신은 아직 젊고, 당신의 미래는 아직 불확정적입니다. 20대 후반에 무언가를 이룬 사람은 극소수입니다.
Nếu chưa tìm được công việc phù hợp thì cũng đừng chán nản, nhụt chí. Bạn vẫn còn thời gian.
Đừng hoang tưởng rằng tất cả mọi người xung quanh bạn đều đạt được ước mơ và thành công. Bạn vẫn còn trẻ và tương lai còn dài. Có rất ít người thành công trước tuổi 30.


5.그러나, 꿈을 이루기 위한 무언가를 시작하세요.
소설을 쓰든, 공부를 하든, 그림을 그리든… 진짜 이루고 싶은 것을 위해 하루 한시간씩이라도 투자하기 시작하세요. 지금 놓아버리면 영원히 못 할 수도 있습니다.
Nhưng hãy bắt tay làm điều gì đó để thực hiện ước mơ
Hãy viết tiểu thuyết, học hành, vẽ tranh…hãy đầu tư dù chỉ một tiếng mỗi ngày cho công việc mà bạn thực sự muốn làm. Nếu bỏ cuộc lúc này có lẽ cả đời bạn sẽ bị vuột mất cơ hội.


6.유행 타는 옷보다는 비싸고 클래식한 아이템 하나를 사세요.
트렌디하고 저렴한 원피스, 티셔츠, 좋습니다. 그러나 몇년이 지나도 당신이 계속 쓸 그런 아이템 하나가 당신을 더 빛나게 합니다.
Đừng chạy theo mốt mà hãy mua lấy cho mình một bộ đắt tiền và mẫu mực.
Những chiếc áo phông hay váy thời thượng cũng đẹp. Nhưng hãy mua cho mình một bộ cánh mà bạn có thể mặc cả vài năm và nó làm bạn tỏa sáng mọi lúc mọi nơi.


7.운동을 하세요.
나만의 시간을 갖기는 어렵고, 그 시간을 운동에 쓰는 건 더 어렵습니다. 그러나 지금 시작하지 않으면 당신은 곧 볼품 없는 아줌마, 아저씨가 될 겁니다.
Hãy luyện tập thể thao
Dành thời gian cho bản thân đã khó, dành thời gian để tập thể thao lại càng khó hơn. Nhưng nếu không thực hiện, bạn sẽ trở thành một ông chú hay một bà thím sồ sề.


8.혹시 아직 시작하지 않았다면, 저축하세요.
저축을 한다는 건 미래를 생각한다는 겁니다. 아무리 적은 돈이라도, 꾸준한 적금은 미래의 자산이 됩니다.
Nếu chưa thực hiện thì ngay bây giờ bạn hãy tiết kiệm đi.
Tiết kiệm là hành vi nghĩ tới tương lai. Dù là số tiền nhỏ, nhưng kiên trì tiết kiệm thì sẽ trở thành tài sản lớn.


9.일주일에 한 번은 부모님께 안부전화를 하세요.
이제 독립했다고 부모님을 소홀히 한다면 후회합니다. 지금부터 잘하는 습관을 기르세요. 그리고 부모님의 지혜는 사회생활을 시작한 당신에게 큰 도움이 될 겁니다.
Hãy gọi điện cho bố mẹ mỗi ngày một lần.
Bạn sẽ hối hận nếu như nghĩ sống độc lập là phải xa cách với bố mẹ. Từ bây giờ hãy rèn luyện thói quen chăm sóc, hỏi han bố mẹ. Những lời khuyên của bố mẹ sẽ rất có ích cho người mới bước chân vào cuộc sống như bạn.


10.가까운 친구와 둘만의 시간을 보내세요.
나이가 들수록, 일이 바쁠수록, 친구와 둘만의 시간을 보낼 기회가 줄어듭니다. 이는 자연스러운 현상입니다. 그러니까, 억지로라도 친구와 따로 만나는 시간을 가지세요. 애인 생겼다고, 일 바쁘다고, 뒤도 안 돌아보는 ‘그런’ 친구가 되지는 마시길.
Hãy dành thời gian riêng cho một người bạn thân
Càng lớn, càng nhiều việc thì bạn càng có ít thời gian dành riêng cho bạn bè. Đây là hiện tượng phổ biến. Nhưng hãy cố dẹp bỏ mọi kế hoạch, lịch trình để gặp gỡ riêng người bạn thân. Đừng vì có người yêu hay bận việc mà quên mất bạn bè xung quanh.


11.나쁜 친구들은 떠나보내세요.
만날 때마다 힘이 빠지거나, 기분이 나빠지거나, 당신의 자존감이 낮아지는 그런 친구가 있다면 이제 과감히 떠나보내세요. 좋은 친구를 만나기에도 시간이 없습니다.
Hãy dừng chơi với những người bạn xấu.
Nếu có ai đó mỗi lần gặp lại nói những lời xúc phạm khiến bạn tức giận, nhụt chí hay bị tổn thương thì hãy dũng cảm cắt đứt quan hệ với họ. Chúng ta còn không có đủ thời gian để gặp những người tốt.


12.회사에서 당신의 권리를 제대로 주장하고, 상사와 대화하세요.
아무도 가만히 있는다고 알아주지 않습니다. 상사의 말을 잘 듣는 고분고분한 사원이 되는 것보다, 내가 원하는 프로젝트, 내가 원하는 일, 내가 억지로 떠맡지 않아도 되는 일 등에 분명하게 의사표시를 하는 것이 당신의 커리어에 장기적으로 훨씬 좋습니다.
Hãy dõng dạc bảo vệ quyền lợi của mình nơi làm việc, hãy nói chuyện với cấp trên
Im lặng không giải quyết được vấn đề gì. Cấp trên chắc chắn sẽ thích một nhân viên dám nghĩ, dám làm hơn là người suốt ngày chỉ gọi dạ bảo vâng.


13.가끔씩 사치를 부려도 좋습니다.
스파, 마사지, 비싼 샵에서 하는 헤어, 좋은 와인 한 병… 가끔은 자신에게 선물을 주세요.
Thỉnh thoảng bạn được quyền xa xỉ
Đôi khi bạn có thể tự tặng cho mình những món quà xa xỉ như đi Spa, đi Massage, cắt tóc ở một tiệm đắt tiền, mua một chai rượu hảo hạng…


14.과음하면 어김없이 죽음의 숙취가 기다립니다. 이제 당신도 예전같지 않습니다.
예전처럼 부어라 마셔라 하는 게 즐겁지도 않잖아요. 술은 적당히.
Quá chén sẽ đưa bạn xuống vực thẳm. Nên nhớ bạn không còn “như xưa” nữa.
Mọi hành vi quá khích cạnh chén rượu đều không mang lại niềm vui cũ thời “tuổi trẻ”. Hãy luôn biết điểm dừng khi uống rượu


15.피부에 신경쓰세요. 진지하게.
피부노화가 시작됩니다. 선크림은 꼭 바르시길. 좋다는 스킨로션과 각종 에센스도 바르시길.
Hãy chăm sóc da một cách nghiêm túc
Da bạn đã bắt đầu lão hóa rồi đấy. Hãy nhớ thoa kem chống nắng ra đường. Hãy dùng những loại kem dưỡng có chất lượng.


16.인생에 회의가 와도, 그래도 괜찮습니다.
이게 내가 진짜 원하던 직업일까? 유명한 작가가 돼야 하지 않을까, 아직 기회가 있지 않을까? 결혼해야 하지 않을까, 이러다 평생 혼자 살게 되는 건 아닐까? 30이 다가오면서 온갖 생각이 다 듭니다. 하지만 괜찮습니다. 이 시기는 다 지나갈거고, 당신은 그 혼란을 뚫고 멋진 30대가 될 겁니다. 무조건.
Hãy cứ hoài nghi
Đây có phải là công việc ta muốn làm? Ta có thể trở thành một tác giả nổi tiếng không? Chắc còn cơ hội chứ? Có nên lấy chồng không? Không phải ta sẽ sống thế này cả đời chứ?
Tự dưng đến tuổi 30, ta sẽ suy nghĩ rất nhiều. Nhưng không sao. Quãng thời gian này sẽ qua nhanh và bạn sẽ cán đích tuổi 30 theo cách tuyệt vời nhất. Chắc chắn đấy!


17.당신보다 어린 사람이 더 성공한 걸 보고 충격받을 겁니다. 하지만 괜찮습니다. 그 사람에겐 그 사람의 인생이 있고, 당신에겐 당신의 인생이 있습니다. 비교할 필요 없습니다. 그리고 당신의 전성기도 올 겁니다. 언젠가, 하지만 꼭.
Bạn có thể bị “shocks” khi thấy những người nhỏ tuổi hơn mình đạt đến thành công. Nhưng đừng bận tâm. Họ có cuộc sống của họ và bạn có cuộc đời của riêng mình. Đừng so sánh. Rồi một ngày nào đó bạn cũng đến đích.


18.새로운 취미를 가지거나, 한 번도 안 해본 것을 해보십시오.
학교를 졸업했다고 배움을 멈춘다는 건 어리석은 일입니다. 그리고 당신과 취향도 취미도 비슷한 사람들과 교제하는 소중한 기회를 가질 수 있습니다.
Hãy quan tâm đến một sở thích nào đó, hoặc làm những thứ bạn chưa từng thử sức
Thật trẻ con khi nghĩ đã tốt nghiệp rồi thì bạn sẽ không cần học nữa. Việc giao lưu và chia sẻ niềm vui với những người cùng sở thích cũng là cơ hội rất tốt cho bạn.


19.몸이 예전같지 않습니다. 식습관을 건강하게 바꾸세요.
피자 한 판, 치킨 한 마리… 예전에는 이렇게 먹고도 건강하고 날씬했지만, 앞으로는 그렇지 않을겁니다. 피자는 두 조각만 먹고, 샐러드를 드세요. 슬프지만 어쩔 수 없습니다.
Cơ thể bạn không “trâu” như trước nữa đâu. Hãy tập thói quen ăn uống điều độ.
Ngày xưa, bạn có thể ăn cả cái bánh pizza, xơi hết một con gà rán mà vẫn khỏe mạnh, thon thả. Nhưng giờ thì sẽ không còn được như thế nữa đâu. Hãy “thỏa mãn” với hai miếng pizza và ăn nhiều salad. Có thể bạn sẽ hơi buồn khi nghe thấy điều này, nhưng không còn cách nào khác đâu.


20.친구들이 다 결혼한다고 해서 당신도 지금 결혼을 해야만 하는 건 아닙니다.
29살 쯤 되면 갑자기 지난간 연인이 생각납니다. “아, 그 사람이 진짜 별로긴 했지만 그냥 계속 만날걸… 이러다 혼자 늙어 죽는 거 아냐?” 진실은, 당신이 만약 그 별로인 사람과 결혼했다면 이혼했을거라는 겁니다. 기다리면 찾아옵니다, 평생을 함께할 훨씬 좋은 사람이.
Hãy gạt bỏ suy nghĩ “các bạn xung quanh lấy chồng thì mình cũng phải lấy chồng”
Khi đến tuổi 29, tự nhiên bạn sẽ nhớ đến người cũ “Anh ta thực chẳng ra sao, nhưng biết thế mình vẫn cứ cố thử xem sao. Mình sẽ sống trong cô đơn cho đến tận lúc chết hay sao?!!!?. Thật sự là, nếu bạn cưới gã “chẳng ra sao” đó thì rồi bạn cũng sẽ ly hôn sớm. Cứ đợi đi rồi điều đó sẽ đến. Một người tốt thật sự- sánh vai bên bạn cả đời.


21.가장 중요한 것 : 스스로에게 정직하길. 그리고 이런 나를 받아들일 수 없는 사람에게는 꺼지라고 하세요.
이십대 후반은 내가 누구인지 아는 나이입니다. 타인을 위해서 자신을 바꾸려고 하지 마세요. 당신은 있는 그대로도 빛납니다.
Điều quan trọng nhất là hãy tôn trọng chính bản thân mình. Chào tạm biệt những người không đón nhận bạn. Bạn đang ở lứa tuổi chín chắn, biết rõ nhất mình là ai. Không cần phải thay đổi bản thân mình vì người khác. Bạn tỏa sáng khi là chính mình.



Nguồn: trung tam tieng han SOFL