Các bạn muốn học tiếng hàn
mà chưa có Kinh nghiệm học tiếng hàn thì có thể tìm các phương pháp học tiếng hàn hiệu quả trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!
Bài 31: ĐỘNG TỪ LÀM BỔ NGỮ -(으)ㄴ/-는/-(으)ㄹ
động từ (으)ㄴ/-는/-(으)ㄹ , ngữ pháp cơ bản tiếng hàn , ngữ pháp tiếng hàn , ngu phap co ban , hoc ngu phap co ban tieng han , ngu phap tieng han co ban , hoc tieng han ngu phap , hoc ngu phap online , ngu phap tieng han online
Tùy theo việc động từ làm bổ ngữ kết hợp với (으)ㄴ, hay –는, hay (으)ㄹ mà ý nghĩa bổ ngữ về thời thế cũng khác nhau.
Quá khứ: dùng “-(으)ㄴ”
Hiện tại: dùng “-는”
Tương lai: dùng “(으)ㄹ”
만나다 = 만난 친구 (người bạn (mà trước đây) đã gặp).
만나다 = 만나는 친구 (người bạn (mà hiện nay) đang gặp).
만나다 = 만날 친구 (người bạn (mà trong tương lai) sẽ gặp).
1. Khi nói về một sự việc mình đã trải qua, một thói quen, cũng có thể dùng “-던” để diễn tả.
입다 = 입던 옷 (áo đã từng mặc).
듣다 = 듣던 음악 (bản nhạc đã từng nghe).
2. Khi hồi tưởng, nói về một sự việc mình đã trải qua, có ý quá khứ hoàn thành thì chia động từ ở thời quá khứ “-았/었/였” và dùng “던”.
만났다 = 만났던 친구 (người bạn đã gặp trước đây).
공부했다 = 공부했던 (đã từng học).
3. Có khi danh từ làm bổ nghĩa cho danh từ, thì dùng “인”.
친구 = 친구인 가수 (người bạn ca sĩ).
고향 = 교향인 제주도 (đảo Cheju quê hương).
- 비가 오는 날에 외출을 하지 않는다: Ngày mưa thì không đi ra ngoài.
– 베트남에 여행올 사람들이 늘고 있다: Những người sẽ đến du lịch Việt Nam ngày càng đông.
- 잃은 무건을 다시 찾았어요: Tôi đã tìm được đồ vật bị mất trước đây.
- 입을 것도 없도 먹을 것도 없다: Chẳng có cái để mặc, cũng chẳng có cái để ăn.
- 헤어졌던 친구가 어제 만났어요: Gặp lại người bạn đã chia tay trước đây.
– 가던 곳이 어디 입니까?: Chỗ anh vừa
Quá khứ: dùng “-(으)ㄴ”
Hiện tại: dùng “-는”
Tương lai: dùng “(으)ㄹ”
만나다 = 만난 친구 (người bạn (mà trước đây) đã gặp).
만나다 = 만나는 친구 (người bạn (mà hiện nay) đang gặp).
만나다 = 만날 친구 (người bạn (mà trong tương lai) sẽ gặp).
1. Khi nói về một sự việc mình đã trải qua, một thói quen, cũng có thể dùng “-던” để diễn tả.
입다 = 입던 옷 (áo đã từng mặc).
듣다 = 듣던 음악 (bản nhạc đã từng nghe).
2. Khi hồi tưởng, nói về một sự việc mình đã trải qua, có ý quá khứ hoàn thành thì chia động từ ở thời quá khứ “-았/었/였” và dùng “던”.
만났다 = 만났던 친구 (người bạn đã gặp trước đây).
공부했다 = 공부했던 (đã từng học).
3. Có khi danh từ làm bổ nghĩa cho danh từ, thì dùng “인”.
친구 = 친구인 가수 (người bạn ca sĩ).
고향 = 교향인 제주도 (đảo Cheju quê hương).
- 비가 오는 날에 외출을 하지 않는다: Ngày mưa thì không đi ra ngoài.
– 베트남에 여행올 사람들이 늘고 있다: Những người sẽ đến du lịch Việt Nam ngày càng đông.
- 잃은 무건을 다시 찾았어요: Tôi đã tìm được đồ vật bị mất trước đây.
- 입을 것도 없도 먹을 것도 없다: Chẳng có cái để mặc, cũng chẳng có cái để ăn.
- 헤어졌던 친구가 어제 만났어요: Gặp lại người bạn đã chia tay trước đây.
– 가던 곳이 어디 입니까?: Chỗ anh vừa
Website: trung tam tieng han
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét