Các bạn muốn học tiếng hàn
mà chưa có Kinh
nghiệm học tiếng hàn thì có
thể tìm các phương
pháp học tiếng hàn hiệu quả
trên mạng hoặc tìm một trung tâm tiếng hàn để theo học nhé!
Bài 70: ĐỘNG TỪ/TÍNH TỪ + 지 못하다 못 + ĐỘNG TỪ
động từ tính từ , ngữ pháp cơ bản tiếng hàn , ngữ pháp tiếng hàn , ngu phap co ban , hoc ngu phap co ban tieng han , ngu phap tieng han co ban , hoc tieng han ngu phap , hoc ngu phap online , ngu phap tieng han online
Là hình thức phủ định của động từ và một số tính từ, chỉ khả năng, năng lực thiếu, yếu, hoặc không đạt được mức độ nào đó. Có nghĩa: Không thể, không có thể, không… được.
마시다 : 마시지 못합니다/못 마십니다 (Không uống được).
만들다 : 만들지 못랍니다/ 못 만들어요 (Không làm được).
1. Một số tính từ có thể đi với cấu trúc “Động từ + 지 못하다”, tuy nhiên không thể đi với cấu trúc “못 + động từ”.
- 학교에 가지 못했어요/아침을 먹지 못했습니다 (đúng)
- 마음이 넓지 못합니다/발음이 좋지 못합니다 (đúng)
– 마음이 못 넓어요./발음이 못 좋아요 (sai)
2. Cấu trúc “Động từ/tính từ + 지 못하다” và cả “못 + động từ” có thể chuyển sang thay thế bằng cấu trúc “(으)ㄹ 수없다”, ý nghĩa không thay đổi.
- 술을 마시지 못합니다/술을 못 마십니다. á 술을 마실 수 없습니다.
- 전화를 받지 못합니다/전화를 못 받습니다. á 전화를 받을 수 없습니다.
3. Cấu trúc phủ định “Động từ/tính từ + 지 않다/안 + động từ, tính từ” và cấu trúc “Động từ/tính từ + 지 못하다/못 + động từ” có ý nghĩa khác nhau. Cấu trúc có “안” có nghĩa là không có ý định làm, còn cấu trúc có “못” thì có ý nghĩa là muốn làm nhưng không làm được.
– 병원에 가지 않았어요: Tôi không đi bệnh viện (có thể đi nhưng không đi).
- 병원에 가지 못했어요: Tôi không thể đi viện (vì khả năng không cho phép).
4. Trong cấu trúc “Động/tính từ + 지 못하다”, phía sau “지” có thể thêm trợ từ nhằm nhấn mạnh, tuy nhiên ý nghĩa không thay đổi.
– 건강하지가 못하다, 건강하지는 못하다, 건강하지도 못하다, 건강하지를 못하다…
- 한국말로 편지를 쓰지 못합니다. (= 못 합니다): Không thể viết thư bằng tiếng Hàn Quốc.
- 공원에서는 운전을 하지 못합니다. (= 못합니다): Không thể lái xe ở công viên.
- 도서관에서는 떠들지 못합니다. (= 못 떠들어요): Không được làm ồn ở thư viện.
– 매우 음식을 잘 먹지는 못합니다: Không ăn được món ăn cay (Nghĩa 4).
마시다 : 마시지 못합니다/못 마십니다 (Không uống được).
만들다 : 만들지 못랍니다/ 못 만들어요 (Không làm được).
1. Một số tính từ có thể đi với cấu trúc “Động từ + 지 못하다”, tuy nhiên không thể đi với cấu trúc “못 + động từ”.
- 학교에 가지 못했어요/아침을 먹지 못했습니다 (đúng)
- 마음이 넓지 못합니다/발음이 좋지 못합니다 (đúng)
– 마음이 못 넓어요./발음이 못 좋아요 (sai)
2. Cấu trúc “Động từ/tính từ + 지 못하다” và cả “못 + động từ” có thể chuyển sang thay thế bằng cấu trúc “(으)ㄹ 수없다”, ý nghĩa không thay đổi.
- 술을 마시지 못합니다/술을 못 마십니다. á 술을 마실 수 없습니다.
- 전화를 받지 못합니다/전화를 못 받습니다. á 전화를 받을 수 없습니다.
3. Cấu trúc phủ định “Động từ/tính từ + 지 않다/안 + động từ, tính từ” và cấu trúc “Động từ/tính từ + 지 못하다/못 + động từ” có ý nghĩa khác nhau. Cấu trúc có “안” có nghĩa là không có ý định làm, còn cấu trúc có “못” thì có ý nghĩa là muốn làm nhưng không làm được.
– 병원에 가지 않았어요: Tôi không đi bệnh viện (có thể đi nhưng không đi).
- 병원에 가지 못했어요: Tôi không thể đi viện (vì khả năng không cho phép).
4. Trong cấu trúc “Động/tính từ + 지 못하다”, phía sau “지” có thể thêm trợ từ nhằm nhấn mạnh, tuy nhiên ý nghĩa không thay đổi.
– 건강하지가 못하다, 건강하지는 못하다, 건강하지도 못하다, 건강하지를 못하다…
- 한국말로 편지를 쓰지 못합니다. (= 못 합니다): Không thể viết thư bằng tiếng Hàn Quốc.
- 공원에서는 운전을 하지 못합니다. (= 못합니다): Không thể lái xe ở công viên.
- 도서관에서는 떠들지 못합니다. (= 못 떠들어요): Không được làm ồn ở thư viện.
– 매우 음식을 잘 먹지는 못합니다: Không ăn được món ăn cay (Nghĩa 4).
Website: trung tam tieng han
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét